Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Câu 9: Trình bày các giai đoạn phát
triển của cách mạng giải phóng dân tộc Lào từ 1945-1975.
a / Các giai đoạn :
- Từ 1945-1954 :
+ Lợi dụng thời cơ Nhật
đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào đã nổi dậy cướp chính quyền, 12/10/1945 Lào
tuyên bố độc lập .
+ Tháng 3/1946, Pháp quay
trở lại xâm lược Lào lần 2, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương, nhân
dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp.
+ 13/8/1950 : thành lập
Mặt trận Lào tự do và chính phủ kháng chiến Lào do Hoàng thân Xuphanuvông đứng
đầu .
+ Từ 1953-1954 , cuộc
kháng chiến của nhân dân Lào phát triển mạnh mẽ . Đặc biệt sau thất bại ở Điện
Biên Phủ, Pháp kí hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 công nhận độc lập chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ của Lào.
- Từ 1954-1975:
+ Từ 1954 đến đầu những
năm 60, nhân dân Lào tiến hành kháng chiến chống Mĩ xâm lược, giành được những
thắng lợi to lớn ( giải phóng 2/3 đất đai, hơn 1/3 dân số cả nước …)
+ Từ 1964-1973, nhân dân
Lào đã đánh bại cuộc “ Chiến tranh đặc biệt ” của Mĩ, buộc Mĩ và tay sai kí
hiệp định Viêng-chăn ( 21/2/1973 ) lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc
ở Lào.
+ Cùng với thắng lợi của
cách mạng Việt Nam ( 30/4/1975 ) nhân dân Lào tiếp
tục đấu tranh giành được
toàn bộ chính quyền trong cả nước vào tháng 12/1975.
+ 2/12/1975, nước Cộng hoà
dân chủ nhân dân Lào chính thức được thành lập.
Câu 10: Hãy chỉ ra những điểm giống nhau cơ bản của cách mạng
Lào và cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này
- Diễn ra trong cùng một thời kì lịch sử, cùng chống kẻ thù
chung:
+ 1945-1954 : kháng chiến
chống thực dân Pháp .
+ 1954-1975 : kháng chiến
chống Mĩ .
- Cùng được Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo :
+ Từ 1930, Đảng cộng sản
Đông Dương lãnh đạo chung cách mạng 2 nước .
+Từ 1955, ở Lào có Đảng
nhân dân cách mạng Lào lãnh đạo .
- Cùng giành được những thắng lợi to lớn:
+ 1945: giành được độc
lập.
+ 1954: kháng chiến chống
Pháp thắng lợi .
+ 1975: kháng chiến chống
Mĩ thắng lợi .
Câu 11: Trình bày tiến trình của cách mang Campuchia từ 1945
đến nay?
Vào cuối thế kỷ XIX
Campuchia trở thành thuộc địa của Pháp, trong chiến tranh các nước Đông Dương
điều bị Nhật chiếm đóng.
+Giai đoạn 1945 – 1951:
-Ngày 9/10/1945 Pháp trở
lại xâm lược, phong kiến CPC chấp nhận sự thống trị của Pháp.
+ Giai đoạn 1951 – 1954:
Dưới sự lãnh đạo của Đảng NDCM CPC thu được nhiều thắng lợi.
-Ngày 17/4/1950 thành lập
mặt trận dân tộc thống nhất và chính phủ kháng chiến lâm thời.
-Ngày 19/6/1951 các lực
lương vũ trang thống nhất thành quân đội cách mạng
-Tháng 7/1951 Đảng nhân
dân cách mạng được thành lập.
-Trong những năm 1953 –
1954, vùng giải phóng chiếm lãnh thổ và dân số chiếm gần 2 triệu người.
-Do Xihanúc tiến hành cuộc
vận động ngoại giao, ngày 09/11/1953 Pháp trao trả độc lập cho CPC, nhưng vẫn
nắm quyền. Tháng 7/1954 Pháp mới công nhận độc lập thật sự.
+ Giai đoạn 1954 – 1975: Chính phủ Xihanúc thực hiện đường
lối hòa bình, trung lập để xd đất nước.
- Ngày 18/3/1970 Mỹ dùng
tay sai đảo chính lật đổ Sihanúc, biến CPC thành thuộc địa kiểu mới.
- Ngày 17/4/1975 được sự
giúp đỡ của Việt Nam, CPC được giải phóng.
+ Giai đoạn 1975 – 1979:
Tập đoàn Pônpốt – Iêngxari phản bội CM tiến hành cuộc diệt chủng.
- Ngày 03/12/1978 mặt trận
cứu quốc CPC thành lập, được sự giúp đỡ của bộ đội Việt Nam ngày 07/01/1979 chế
độ diệt chủng bị lật đổ. Tháng 9/1989 bộ đội Việt Nam rút quân về nước.
+Từ 1979 đến nay:
-Chính phủ PhnômPênh vừa
xây dựng đất nước vừa đấu tranh chống các thế lực đối lập.
-Trước những chuyển biến
của tình hình quốc tế , chính phủ CPC đã theo đổi đường lối hoà bình, hoà hợp
dân tộc , nhằm tiến tới một giải pháp chính trị cho vấn đề CPC
- Ngày 23/10/1991 tại hội
nghị quốc tế về CPC được ký, tạo điều kiện cho CPC xây dựng đất nước.
-Tháng 5/1993 được sự giúp
đỡ của LHQ ,nhân dân CPC bầu Quốc hội lập hiến, thành lập Vương quốc CPC do
Quốc vương Xihanuc đứng đầu.
=> Hiện nay CPC xây
dựng đất nước , hoà bình ,độc lập, dân chủ ,tiến bộ xã hội…
Câu 12: Trình bày sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. Cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia
nhập ASEAN?Mối quan hệ giữa ASEAN và Việt Nam?
a) Sự ra đời của tổ chức ASEAN:
Sau khi giành được độc
lập, nhiều nước trong khu vực bước vào phát triển kinh tế song gặp nhiều khó
khăn và thấy cần phải hợp tác để cùng phát triển.
- Họ muốn hạn chế ảnh
hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
- Các tổ chức hợp tác khu
vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều đã cổ vũ các nước Đông Nam Á liên
kết với nhau.
- Do đó, 8-8-1967, Hiệp
hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm 5
nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin)
- Mục tiêu: xây dựng mối
quan hệ hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực, tạo nên một
cộng đồng ĐNÁ hùng mạnh.
b) Quá trình phát triển:
- 1967-1975: ASEAN là một
tổ chức non yếu, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
- Tháng 2-1976 tại hội cấp
cao ASEAN lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia), Hiệp ước Bali được kí kết với
nội dung chính là tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác ở Đông Nam Á. Từ đây
ASEAN có sự khởi sắc.
- Lúc đầu, ASEAN thực hành
chính sách đối đầu với các nước Đông Dương. Song từ thập niên 80, khi vấn đề CPC được giải quyết,
các nước nầy đã bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu.
- Năm 1984, Brunây gia
nhập và trở thành thành viên thứ 6 của ASEAN.
- Tiếp đó, ASEAN kết nạp
thêm Việt Nam (1995), Lào và Myanma (1997), CPC (1999).
Như vậy, ASEAN từ 5 nước
sáng lập ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên hợp tác ngày càng chặt
chẽ về mọi mặt.
c) Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhâph ASEAN:
+ Thời cơ
- Thu hut vốn đầu tư nước ngoài
- Tao công ăn việc làm cho nhân dân
- Nâng cao cải thiện đời sống của người dân
- Tiếp xúc với khoa học kỹ thuật hiện đại
- Thị trương mở rộng
- Dược bảo vệ trên đấu trường quốc tế
+Thách thức
- Cạnh tranh khốc liệt
- Sự chênh lệch về trình độ sản xuất, về thu nhập với 1 số nước trong khu vực như singapo, thái lan
- Sự khác nhau về thể chế chính trị
- Thu hut vốn đầu tư nước ngoài
- Tao công ăn việc làm cho nhân dân
- Nâng cao cải thiện đời sống của người dân
- Tiếp xúc với khoa học kỹ thuật hiện đại
- Thị trương mở rộng
- Dược bảo vệ trên đấu trường quốc tế
+Thách thức
- Cạnh tranh khốc liệt
- Sự chênh lệch về trình độ sản xuất, về thu nhập với 1 số nước trong khu vực như singapo, thái lan
- Sự khác nhau về thể chế chính trị
d). Mối quan hệ giữa ASEAN và Việt Nam:
*Thời kỳ 1967-1973: Một số nước ASEAN là thành viên của
khối SEATO (Philippines và Thái lan) là đồng minh của Mỹ trong cuộc chiến ở
Việt Nam, dẫn đến quan hệ căng thẳng.
*Thời kỳ 1973-1978:
Sau hịiệp định Paris (1973) Việt Nam
đặt quan hệ ngoại giao với Malaysia và Singapore , đến 1976 đặt quan hệ với
Thái lan và Philippines.
- Các bên đã tổ chức nhiều
cuộc thăm chính thức lẫn nhau , đặt quan hệ hợp tác song phương và đa phương trên mọi lĩnh vực.
*Thời kỳ 1979-1989 : Do vấn đề Campuchia , nên có quan hệ
đối đầu ,các quan hệ bịđình trệ.
*Thời kỳ 1989-1992:
-Quan hệ chuyển dần từ đối
đầu sang đối thoại, hợp tác cùng tồn tại hoà bình :( Có sự thay đổi trong quan
hệ giữa 5nước lớn trong Hội đồng bảo an ; ĐNÁ về thời kỳ hoà bình ,ổn định
trong hợp tác và pháp triển…)
-Giữa ASEAN và các nước ĐD
đã có nhiều cuộc tiếp xúc, trao đổi và hợp tác trên mọi lĩnh vực.
-Các nước ASEAN có vốn đầu
tư vào Việt Nam ngày càng tăng.
*Thời kỳ 1992-1995:
- 22/7/1992 Việt Nam được
mời làm quan sát viên.
- 28/7/1995 VN chính thức
gia nhập ASEAN.
- Đây là một sự kiện quan
trọng trong việc thúc đẩyxu thế hoà bình, ổn định và hợp tác ở khu vực Đông Nam
Á.
Câu 13: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông
Nam Á có những biến đổi như thế nào? Trong những biến đổi đó biến đổi nào quan
trọng nhất?Vì sao?
a) Các nước Đông Nam Á:
- Đông Nam Á gồm 11 nước:
Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Inđônêsia,
Malaysia,Philippin,
Singapore, Myanma,Brunay và Đôngtimo.
- Trước 1945 đều là thị
trường và thuộc địa của tư bản Phương Tây, sau năm 1945 có nhiều biến đổi.
b) Những biến đổi to lớn từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Biến đổi thứ nhất: Từ các nước thuộc địa, nửa thuộc địa
trước chiến tranh thế giới
thứ hai, đến nay Đông Nam
Á trở thành các nước độc lập và xây dựng đất nước theo mô hình kinh tế –xã hội
khác nhau:
+Việt Nam: Là thuộc địa của Pháp, Nhật. Cách mạng tháng Tám năm 1945
thành công đã giành được độc lập. Sau đó phải tiến hành cuộc k/c chống Pháp lần
2 và cuộc kháng chiến chống Mĩ đến 30/4/1975 mới thắng lợi hoàn toàn.
+Lào: thuộc địa của Pháp, Mỹ đến ngày 02/12/1975 mới giành thắng
lợi.
+Campuchia: thuộc địa của Pháp,
Nhật, Mỹ, sau năm 1975 phải chống Pônpốt đến 07/01/1979 mới thắng lợi.
+ Inđônêsia: thuộc Hà Lan, sau
1945 Hà Lan tái chiếm, nhân dân đấu tranh đến 1965 mới độc lập hoàn toàn.
+ Malaysia: thuộc địa của Anh, đến 8/1957 mới độc lập.
+ Philippin: là thuộc địa của Mỹ đến tháng 7/1946 Mỹ mới công nhận độc
lập.
+Singapore: thuộc địa của Anh, nhân dân đấu tranh đến 1957 Anh mới công
nhận độc lập.
+Thái Lan: Sau 1945 Mỹ hất chân Anh kiểm soát Thái Lan.
+ Myanma: là thuộc địa của Anh, tháng 10/1947 Anh công nhận độc lập.
+ Brunây: là thuộc địa của Anh, đến tháng 01/1984 được Anh trao trả
độc lập.
+Đôngtimo: thuộc Inđônêsia đến tháng 5/2002 tách khỏi Inđônêsia, trở
thành quốc gia độc lập
- Biến đổi thứ 2: Sau khi giành độc lập các nước ĐNÁ ra
sức xây dựng và phát triển nền kinh tế, xã hội và đạt được nhiều thành tựu to
lớn như : + Malaysia, Inđônêsia,Thái Lan ( đặc biệt là Sigapore, nước phát
triển nhất Đông Nam Á)
- Biến đổi thứ 3: Đến 30/4/1999 có 10/10 nước ĐNÁ là
thành viên của khối (ASEAN), đây là một liên minh kinh tế, chính trị ở khu vực,
nhằm xây dựng một ĐNÁ vững mạnh, tự lực tự cường.
c) Biến đổi quan trọng nhất:
- Là biến đổi từ thân phận
các nước thuộc địa, nửa thuộc địa trở thành nước độc lập.
- Nhờ đó các nước Đông Nam
Á mới có những điều kiện thuận lợi để xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của
mình ngày càng phồn vinh.
Câu 41: Nêu nội dung, thành tựu và hạn chế của chiến lược
kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN. Tại sao từ những năm 60 các nước này lại thay đổi chiến lược phát triển
kinh tế ?Những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
a/ Chiến lược kinh tế hướng nội
- Nội dung : đẩy mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội
địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị
trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
- Thành tựu : đáp ứng được yêu cầu cơ bản của nhân dân trong nước, phát
triển một số ngành chế biến, chế tạo,
góp phần giải quyết nạn thất nghiệp.
- Hạn chế: thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ …, đời sống người lao
động còn khó khăn, chưa giải quyết được
mối quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.
b/ Chiến lược kinh tế hướng ngoại:
- Nội dung: “ mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn, kĩ thuật nước ngoài,
tập trung sản xuất hàng hóa để xuất
khẩu, phát triển ngoại thương.
- Thành tựu: tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân đã lớn hơn
nông nghiệp,
mậu dịch đối ngoại tăng
trưởng nhanh.
- Hạn chế: phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư
bất hớp lý.
c/ Lý do các nước trên thay đổi chiến lược phát triển kinh tế
- Chiến lược kinh tế hướng
nội bọc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi để khắc phục những hạn chế đó.
- Để phù hợp với xu thế
chung của nền kinh tế thế giới
d/ Bài học cho Việt Nam
- Việt Nam cũng cần phát
triển nền kinh tế theo xu hướng hướng ngoại
-Cần tăng cường nội lưc,
phát huy tính chủ động để tránh nguy cơ bị lệ thuộc quá nhiều vào những yếu tố
bên ngoài
Câu 15: Nêu nguyên nhân, diễn biến, đặc điểm chủ yếu của
phong trào đấu tranh giành độc lập Ân Độ từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến
nay.
a. Nguyên nhân:
Thắng lợi của quân Đồng
minh trong cuộc chiến tranh chống Phát xít ,đã cổ vũ và tạo điều kiện thuận lợi cho sự nghiệp giải phóng
dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
b. Diễn biến:
Dưới sự lãnh đạo của Đảng
Quốc Đại do Gandhi đứng đầu, nhân dân Ấn Độ đã anh dũng đấu tranh với nhiều
hình thức : khởi nghĩa, bãi công ,bãi khoá, bãi thị…
- Ngày 19/2/1946 hai vạn
thuỷ binh ở Bom Bay khởi nghĩa chống thực dân Anh đòi độc lập.
- Bãi công của 20 vạn công
nhân và sinh viên ,học sinh và quần chúng ở Bom Bay , cuộc tổng bãi công và
khởi nghĩa kéo dài 3 ngày.
- Hưởng ứng phong trào,
công nhân ở Cancutta nổi dậy đấu tranh
- Ở nông thôn nông dân đấu
tranh ,chỉ nộp 1/3 hoa lợi cho địa chủ( phong trào Têphaga), nhiều nơi nông dân
nổi dậy cướp tài sản của địa chủ.
- Trước sự phát triển của
phong trào ,thực dân Anh phải thay đổi hình thức cai trị:
Ngày 15/8/1947 thực dân
Anh thoả hiệp với giai cấp tư sản Ấn Độ ,với kế hoạch (Maobáttơn), chia Ấn Độ
thành hai quốc gia theo tôn giáo : Ấn Độ của những người theo Ấn Độ giáo và
Pakistan của những người theo Hồi giáo( 3/1971 vùng đông Pakistan tách ra thành
lập nước Bangladesh)
Cả 2 nước được hưởng qui
chế tự trị.
- Nhân dân Ấn Độ dưới sự
lãnh đạo của Đảng Quốc Đại ,tiếp tục đấu tranh đòi thực dân Anh phải trao trả
độc lập.
- Ngày 26/1/1950 Anh công
nhận độc lập hoàn toàn , cộng hoà Ấn Độ chính thức được thành lập.
- Sau khi giành được độc
lập ,Ấn Độ tiến hành những cải cách về kinh tế ,chính trị, xã hội… nhằm xoá bỏ
nghèo nàn ,lạc hậu nhằm xây dựng Aán Độ thành đất nước giàu đẹp.
c. Đặc điểm chủ yếu: Được thể hiện ở ý chí quyết tâm của
nhâ dân ,dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, từ phong trào đấu tranh chính trị
rộng lớn của quần chúng ,tiến lên khởi nghĩa vũ trang buộc thực dân Anh phải
trao trả độc lập.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét