Thứ Tư, 13 tháng 1, 2016

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
                      
                        Đất nước nhiều đồi núi
                        Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
                        Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
                        Thiên nhiên phân hóa đa dạng

Bài 6 + 7: Đất nước nhiều đồi núi
-         3 nội dung:
+ Đặc điểm chung của địa hình
+ Các khu vực địa hình
+ Thiên nhiên phân hóa đa dạng
1. Đặc điểm chung của địa hình
a. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
-         Đồi núi chiếm ¾ diện tích, kể cả đồi núi thấp và đồng bằng (độ cao < 1000m) chiếm 85%, núi cao > 2000m chiếm 1% diện tích
-         Đồng bằng chỉ chiến ¼ diện tích.
b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
-         Địa hình được vận động tân kiến tạo, làm trẻ lại có tính phân bậc rõ rệt
+ Địa hình có sự phân bậc: núi, đồi, đồng bằng, thềm lục địa, biển.
-         Hướng nghiêng của địa hình: cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam
-         Hướng địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Tây Bắc- Đông Nam: Vùng núi Tây Bắc, Trường Sơn Bắc
+Vòng cung: Vùng núi Đông Bắc
-         Đồi núi: kéo dài khoảng 1400km, tạo thành cánh cung lớn lồi ra biển Đông.
c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
-         Xâm thực diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi
-         Bồi tụ nhanh ở đồng bằng, hạ lưu sông
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
-         Hoạt động xây dựng, san lấp địa hình, trồng, khai thác rừng...
2. Các khu vực địa hình
a. Vùng đồi, núi
Vùng núi: chia thành 4 vùng
-         Vùng núi Đông Bắc
+ phạm vi: tả ngạn sông Hồng( phía trái dòng chảy)
+ Đặc điểm:
 ŸĐộ cao: núi thấp( chủ yếu < 1000m)
 ŸHướng núi: vòng cung, gồm 4 cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía Đông
 ŸCấu trúc: phía Tây Bắc là những núi cao > 2000m  như Kiều Liêu Ti, Tây Côn Lĩnh, giáp biển Việt-Trung là các khối núi cao đồ sộ: Lào Cai, Cao Bằng, trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 – 600m
Ngoài ra: địa hình catxtơ khá phổ biến, một số dãy núi hướng TB – ĐN dãy con voi
 + Ảnh hưởng của địa hình đến phân hóa khí hậu, tự nhiên:
   Khí hậu có sự phân hóa về không gian và thời gian, vùng có mùa đông lạnh nhất cả nước, lượng mưa phân hóa theo hướng địa hình
   Mùa đông đến sớm, kết thúc muộn
-         Vùng núi Tây Bắc
+ Phạm vi: nằm giữa sông Hồng và Sông Cả
+ Đặc điểm:
 ŸĐộ cao: núi trung bình, núi cao
 ŸHướng núi: TB – ĐN
 ŸHướng nghiêng: cao ở TB thấp dần về ĐN
 ŸCấu trúc: địa hình chia thành 3 dải. Phía Đông dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất cả nước với đỉnh Phanxipang cap 3143m, ở giữa là các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sìn Chải, Mộc Châu, Sơn La. Phía Tây là các dãy núi TB giáp biên giới Việt Lào: Pu Đen Dinh, Pu Sam Sao
  Ngoài ra có các thung lũng sông Đà, sông Mã, sông Chu
+ Ảnh hưởng đến khí hậu
  Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao, chịu tác động mạnh của hiệu ứng phơn, theo không gian, thời gian, hướng địa hình
-         Vùng núi Trường Sơn Bắc
+ Phạm vi: Phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
+ Độ cao:
 ŸChủ yếu là núi thấp
 ŸHướng núi: TB – ĐN , 2 sườn không đối xứng. Sườn Đông đổ dốc ra biển, sườn Tây thoải.
Ÿ Cấu trúc: gồm các dãy núi song song, so le theo hướng TB – ĐN. Trường Sơn Bắc thấp, hẹp ngang được nâng cao ở 2 đầu. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên Huế, giữa là vùng trục thấp Quảng Bình, Quảng Trị
  Ngoài ra có 1 số dãi núi ăn ngang ra biển
+ Ảnh hưởng đến khí hậu, có sự phân hóa giữa sườn Đông và Tây, mưa ở Tây Trường Sơn thì Đông Trường Sơn lại chịu tác động của gió phơn.  Đông Trường Sơn mưa thu đông......
-         Vùng núi Trường Sơn Nam
+ Phạm vi: Phía Nam dãy Bạch Mã đến 11B
+ Đặc điểm:
Ÿ Độ cao: núi thấp và núi trung bình
Ÿ Hướng núi: vòng cung, sườn Đông đổ dốc ra biển, sườn Tây thoải ôm lấy các cao nguyên
+ Cấu trúc: gồm các khối núi cổ và cao nguyên rộng lớn hùng vĩ
Ÿ Khối núi cổ: Komtum, cực Nam Trung Bộ đồ sộ với những đỉnh > 2000m
Ÿ Phía Tây là các cao nguyên ba dan: Playku, Komtum.... cao nguyên xếp tầng 500 – 800 – 1000m, ngoài ra còn có các bán bình nguyên đồ sộ
+ Ảnh hưởng đến thiên nhiên (khí hậu) khi Đông Trường Sơn mưa vào thu đông thì Tây Nguyên lại là mùa khô và ngược lại
ð Nguyên nhân: do gió biển thổi vào
b, Khu vực Đồng Bằng.
Đồng bằng châu thổ sông: Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng sông cửu long
-         Nguồn gốc hình thành: được hình thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
1) Đồng bằng sông Hồng
-         Diện tích: 15 nghìn km2, được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình
-         Địa hình: cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển. Độ cao thấp, tương đối bằng phẳng, bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô trũng có đê ở ven sông. Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa
-         Đất: phần lớn là đất phù sa, trong đê là phù sa bạc màu, vùng ngoài đê được bồi đắp hàng năm
-         Khả năng mở rộng: mỗi năm tiến xa ra biển từ 80 đến 100m về phía Đông Nam
2) Đồng bằng sông Cửu Long
-         Diện tích: 40 nghìn km2, được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông Tiền và sông Hậu
-         Địa hình: thấp và bằng phẳng hơn so với ĐBSH, trên bề mặt đồng bằng không có đê, mạng lưới sông ngòi kênh rạch chẳng chịt, có nhiều vùng trũng rộng lớn: Đồng Tháp 10, Tứ Giác Long Xuyên, mùa cạn nước triều lên, mùa mưa ngập úng.
-         Đất phù sa sông chiếm 30% diện tích phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu
+ Đất phèn + mặn: chiếm 2/3 diện tích
-         Khả năng mở rộng: mỗi năm tiến ra biển 60 đến 80m
3) Đồng bằng ven biển
-         Nguồn gốc hình thành: được thành tạo và phát triển chủ yếu do phù sa biển
-         Diện tích: 15 nghìn km2, bao gồm nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp ngang: Thanh Hóa, Nghệ An, Phú Yên...(do núi ăn sát ra biển)
-         Địa hình được chia thành 3 dải:
+ Giáp biển: cồn cát, đầm, phá
+ Ở giữa: là vùng trũng, thấp
+ Dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng
-         Đất: cát pha (đất nghèo)
3, Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế biển
a, Khu vực đồi núi
-         Thế mạnh:
+ Khoáng sản: giàu khoáng sản nội sinh, ngoại sinh: than, đồng, dầu mỏ... thuận lợi phát triển công nghiệp
+ Địa hình rừng và đất trồng:
Ÿ Tạo điều kiện phát triển nông, lâm nghiệp nhiệt đới
Ÿ Khu vực miền núi có các cao nguyên, thung lũng, thuận lợi hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc
Ÿ Vùng bán bình nguyên và trung du: thuận lợi trồng cây công nghiệp và ăn quả, cây lương thực
+ Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn
+ Vùng đồi núi còn thuận lợi phát triển du lịch và sinh thái, tham quan, nghỉ dưỡng.
-         Hạn chế:
+ Địa hình bị chia cắt mạnh, trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên, giao lưu kinh tế xã hội giữa các vùng
+ mưa lớn, địa hình dốc đễ xảy ra thiên tai, sói mòn, rửa trôi, sạt lở đất
+ Ngoài ra còn động đất, rét đậm, rét hại
b, Khu vực đồng bằng
-         Thế mạnh
+ thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới, sản phẩm đa dạng, nhất là lúa gạo
+ cung cấp lâm, thủy, khoáng sản
+ là cơ sở để xây dựng thành phố trung tâm công nghiệp, thương mại, giao thông vận tải (đường bộ, đường sông)
-         Hạn chế
+ Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán gây thiệt hại lớn về người và của

Câu hỏi: So sánh địa hình vùng núi TB và ĐB
-         Giống nhau:
+ Đều là địa hình vùng núi
+ Hướng nghiêng địa hình TB – ĐN
+ Cấu trúc địa hình đa dạng
-         Khác nhau:
+ Độ cao:
Ÿ Đông Bắc: chủ yếu là núi thấp
Ÿ Tây Bắc: núi trung bình, núi cao nhất nước ta
+ Hướng núi:
Ÿ Đông Bắc: hướng vòng cung: 4 cánh cùng là sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm lại ở Tam Đảo , mở về phía Bắc và Đông
Ÿ Tây Bắc: hướng TB – ĐN
+ Cấu trúc:
Ÿ Đông Bắc: TB có đỉnh núi > 2000m: Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti, giáp biên giới Việt-Trung có các khối núi cao đồ sộ Cao Bằng, Hà Giang. Trung tâm là vùng đồi núi thấp cao 500 600m. Địa hình catxto khá phổ biến, ngoài ra có 1 số dãy núi hướng TB – ĐN ( con Voi), với 1 số dòng sông: sông Cầu, sông Thương...
Ÿ Tây Bắc: Địa hình chia thành 3 dải
ž Phía Tây: các dãy núi: Pu Đen Dinh, Pu Sam Sao
ž Ở giữa là các sơn nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu
ž Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta với định Phanxipang cao 3143m
Ngoài ra còn có các thung lũng sông cùng hướng TB – ĐN : sông Đà, sông Mã

Câu hỏi: Trình bày đặc điểm hình thành địa hình 1 khu vực đồng bằng
-         Nguồn gốc
-         Diện tích
-         Địa hình
-         Đất
-         Khả năng sử dụng
+ Làm rõ biểu hiện của sự thống nhất về mặt phát sinh trong cấu trúc địa hình nước ta
+ Những khu vực đồng bằng rộng lớn mở rộng có sự liên kết chặt chẽ với địa hình xung quanh: ĐBSH, ĐBSCL hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu sông, thềm lục địa nông thoải mở rộng, sông có lưu lượng nước lớn, giàu phù sa.

+ Đồng bằng ven biển miền trung nhỏ hẹp bị chia cắt do: núi ăn sát ra biển, thiềm lục địa hẹp tiếp giáp vùng biển sâu, sông nhỏ ngắn, dốc

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét