Thứ Tư, 13 tháng 1, 2016

BÀI 11+12 THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
1, Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam.
ª Phạm vi
-         Phần lãnh thổ phía Bắc: từ dãy Bạch Mã trở ra
-         Phần lãnh thổ phía Nam: từ dãy Bạch Mã trở vào
ª Nguyên nhân
-         Do hình dáng lãnh thổ và vị trí địa lí: nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến BCB, lãnh thổ hẹp ngang kéo dài theo chiều Bắc – Nam khoảng 15 độ vĩ.
-         Nguyên nhân chủ yếu là do sự thay đổi của khí hậu từ Bắc – Nam, ranh giới là dãy Bạch Mã
-         Nhiệt độ gia tăng do:
+ Góc nhập xạ tăng
+ Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông, phía Nam hầu như không chịu ảnh hưởng của khối khí này
ª Biểu hiển của sự phân hóa
a, Lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra)
-         Đặc điểm tự nhiên: nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
-         Đặc điểm khí hậu:
+ Đặc điểm chung: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
+ Nhiệt độ trung bình năm > 20 độ c
+ Phân mùa nhiệt có mùa đông lạnh với 2 đến 3 tháng nhiệt độ trung bình < 18 độ c, thể hiện rõ rệt ở trung du miền núi BB, ĐBSH
+ Biên độ nhiệt năm lớn
-         Cảnh quan: đới rừng nhiệt đới gió mùa, thực vật động vật có nhiều loài
+ Loài nhiệt đới chiếm ưu thế
+ Loài cận nhiệt đới, ôn đới, các loài thú lông dày (gấu, chồn, cầy, sóc ...) mùa đông vùng ĐB có thể trồng các loại rau ôn đới
+ Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa
Câu hỏi 1: Tại sao Huế mưa vào thu đông?
-         Do địa hình vuông góc đón các hướng gió Đông Bắc
-         Bão
-         Hội tụ nhiệt đới, frông
-         Gió mùa Tây Nam
Câu hỏi 2: TP HCM có lượng bốc hơi cao nhất cả nước?
Nằm ở vĩ độ thấp, gần xích đạo, lượng bức xạ nhận được từ mặt trời lớn, lượng bốc hơi lớn
Câu hỏi 3: Mùa mưa ở nước ta chậm dần từ Bắc – Nam?
-         Do hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ Bắc – Nam
-         Mùa bão chậm dần từ Bắc – Nam
Câu hỏi 4: Do đâu có sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc – Nam?
-         Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ
-         Sự thay đổi của khí hậu
+ Góc nhập xạ
+ Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
Câu hỏi 5: Trình bày đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc?
ª Đặc điểm chung:
-         Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
ª Khí hậu
-         Nhiệt độ trung bình trên > 20 độ c
-         Phân mùa nhiệt độ: có mùa đông lạnh, 2 - 3 tháng nhiệt độ < 18 độ c ở TDMNBB và ĐBSH
-         Biên độ nhiệt năm lớn
ª Cảnh quan
-         Rừng nhiệt đới gió mùa
-         Thực vật chủ yếu nhiệt đới, loài cận nhiệt, ôn đới, thú lông dày...
-         Cảnh sắc tự nhiên thay đổi theo mùa
Câu hỏi 6: Trình bày đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam?
ª Đặc điểm chung: Thiên nhiên cận xích đạo gió mùa
ª Khí hậu
-         Khí hậu cận xích đạo gió mùa
-         Nhiệt độ trung bình năm > 25 độ c
-         Biên độ nhiệt năm lớn
-         Phân mùa mưa và khô sâu sắc
-         Phân mùa nhiệt: nóng quanh năm, không có tháng nào nhiệt độ < 20 độ c
ª Cảnh quan
-         Rừng cận xích đạo gió mùa
-         Thực vật, động vật chủ yếu các loài nhiệt đới và xích đạo
2, Thiên nhiên phân hóa Đông – Tây
ª Nguyên nhân: ảnh hưởng của địa hình, gió mùa
ª Biểu hiện: 3 dải
a, Vùng biển và thềm lục địa
-         Vùng biển nước ta có diện tích lớn gấp 3 lần đất liên với hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ
-         Độ nông sâu, rộng hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng ĐB và vùng đồi núi kề bên, thay đổi theo từng đoạn bờ biển
-         Vùng thềm lục địa ở BB và NB: nông, rộng do tiếp giáp ĐBBB và ĐBNB rộng lớn, đồi núi lùi xa đất liền
-         Vùng thềm lục địa ở miền Trung hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu do đồi núi ăn sát ra biển
-         Thiên nhiên biển Đông đa dạng, giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
b, Vùng đồng bằng ven biển
-         Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tùy từng nơi thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với vùng đồi núi phía Tây là vùng biển phía Đông
+ ĐBBB và NB rộng lớn mở rộng, do đồi núi lùi xa vào đất liền, thiềm lục địa nông, thoải mở rộng với các bãi triều thấp, phẳng phong cảnh thiên nhiên trù phú.
+ Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp ngang do núi ăn sát ra biển, thiềm lục địa hẹp tiếp giáp vùng biển sâu, các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn, xen kẽ nhau, cồn cát, đầm phá khá phổ biến, phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch, giao thông, nuôi trồng đánh bắt thủy sản...
-         Cảnh quan thiên nhiên có sự khác biệt: ĐBBB và NB cảnh quan trù phú thay đổi theo mùa, duyên hải miền Trung thiên nhiên khắc nghiệt
c, Vùng đồi núi
ª Nguyên nhân: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng núi rất phức tạp chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi
ª Biểu hiện:
-         Vùng núi Đông Bắc – Tây Bắc
+ Đông Bắc: Thiên nhiên cận nhiệt đới ẩm gió mùa do 4 cánh cùng mở rộng về phía Bắc và Đông đón gió mùa Đông Bắc lạnh
+ Tây Bắc:
Ÿ Vùng núi thấp phía Nam Tây Bắc cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Ÿ Vùng núi cao Tây Bắc cảnh quan thiên nhiên giống vùng ôn đới do khí hậu có sự phân hóa theo độ cao của địa hình
-         Vùng Đông Trường Sơn (duyên hải miền Trung hoặc ven biển miền Trung và Tây Nguyên
+ Khi sườn Đông Trường Sơn đón các luồng gió Đông Bắc từ biển thổi vào tạo nên mùa mưa vào thu đông thì Tây nguyên lại có mùa khô do tác động của tín phong BCB
+ Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì Đông Trường Sơn lại chịu tác động của gió Tây khô nóng do tác động của gió mùa Tây Nam hoạt động vào đầu mùa hạ và tác động của hướng địa hình
3, Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
ª Nguyên nhân: Do đặc điểm của địa hình (¾ là đồi núi, cao nguyên, trong tầng đối lưu lên cao 100m  nhiệt độ giảm 0,6 0c) và ảnh hưởng của các yếu tố gió mùa, biển Đông
ª Biểu hiện: 3 đai cao
a, Đai nhiệt đới gió mùa chân núi
-         Độ cao: dưới 600 – 700m ở miền Bắc và < 900 – 1000m ở miền Nam
-         Khí hậu: nhiệt đới mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng > 25 độ c, độ ẩm thay đổi theo từng nơi từ khô đến ẩm ướt
-         Đất: gồm 2 nhóm chính
+ Đất feralit vùng đồi núi thấp > 60% diện tích
+ Đất phù sa ở đồng bằng hạ lưu sông 24% diện tích
-         Sinh vật: gồm các hệ sinh thái nhiệt đới
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm là rộng thường xanh
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa, rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt có các hệ sinh thái: rừng thường xanh trên đá vôi, rừng là rộng thường xanh ngập mặn
b, Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
-         Độ cao: Từ giới hạn trên của đai nhiệt đới gió mùa chân núi. 600 – 700m( miền Bắc), 900 – 1000m (miền Nam) đến 2600m
-         Khí hậu: mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ > 25 độ c, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng
-         Đất -  sinh vật:
-         + Độ cao 600 – 700m (miền Bắc), 900 – 1000m  miền Nam) đến 1600 - 1700m, do khí hậu lạnh ẩm đã hình thành các hệ sinh thái rừng là rộng, lá kim, đất feralit có mùa, động vật là các loài chim, thú cận nhiệt phương Bắc  gấu, cầy, cáo...)
+ Độ cao 1600 – 1700m đến 2600m hình thành đất mùn. Rừng kém phát triển đơn giản về thành phần loài, rêu và địa y phủ kín thân cành cây, có các loài cây ôn đới, chim di cư hệ Himalaya
c, Đai ôn đới gió mùa trên núi
-         Độ cao: trên 2600m  9chỉ có ở HLS)
-         Khí hậu: ôn đới, quanh năm nhiệt độ < 15 độ c, mùa đông < 5 độ c
-         Đất: mùn thô
-         Sinh vật: có các loài thực vật ôn đới (đỗ quyên, thiết sam, lãnh sam...)
4, Các miền địa lý tự nhiên
a, Miền Bắc và ĐBBB
ª Phạm vi: Tả ngạn sông hồng, gần vùng núi ĐB và ĐBBB
ª Đặc điểm:
-         Đặc điểm chung: có quan hệ mật thiết về địa chất, kiến tạo với Hoa Nam. Tân kiến tạo nâng lên yếu, chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc
-         Địa hình:
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng núi và sông nổi bật là hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn
+ Các thung lũng sông lớn và ĐBBB mở rộng
+ Địa hình bờ biển đa dạng, nhiều vịnh đảo, quần đảo, thềm lục địa nông, thoải mở rộng, thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển
+ Ngoài ra: địa hình catxto khá phổ biến, nhiều cảnh quan đẹp, nổi tiếng( Hạ Long..)
-         Khí hậu, cảnh quan:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nhất cả nước, mùa hạ nóng, mưa nhiều, thể hiện rõ ở sự hạ thấp đai cao cận nhiệt đới và sự thay đổi cảnh quan theo mùa.
-         Khoáng sản: than, quặng sắt, thiếc, vật liệu xây dựng, có khí ở bể trầm tích sông Hồng
-         Hạn chế: sự thất thường của khí hậu, dòng chảy sông ngòi tính bất ổn của thời tiết
b, Miền TB và BTB
ª Phạm vi: từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy Bạch Mã
ª Đặc điểm:
-         Đặc điểm chung: có quan hệ về địa chất kiến tạo với Vân Nam (TQ). Tân kiến tạo nâng lên mạnh và sự suy yếu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
-         Địa hình:
+ Chủ yếu là núi trung bình và núi cao, hướng núi và sông nổi bật là hướng TB – ĐN , là miền duy nhất địa hình núi cao với đầy đủ 3 đai cao
+ Địa hình núi chiếm ưu thế, trong vùng còn có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên... thuận lợi phát triển nông lâm kết hợp, sông ngòi có độ dốc lớn, tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước
+ Đồng bằng ven biển nhỏ, hẹp: ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, bãi biển đẹp, thuận lợi xây dựng cảng, phát triển du lịch, giao thông vận tải, nuôi trồng đánh bắt thủy sản
-         Khí hậu, cảnh quan:
+ Khí hậu: so với miền Bắc và ĐBBB tính chất nhiệt đới tăng dần với sự có mặt của các thành phần thực vật phương Nam. Vai trò của bức chắn Trường Sơn với 2 mùa gió nghịch
Ÿ Hướng ĐB – TN đã làm mùa mưa chậm dần sang thu đông và hình thành thời tiết gió tây khô nóng ở đồng bằng ven biển BTB vào đầu mùa hạ
+ Rừng: tương đối nhiều, đứng thứ 2 cả nước sau Tây Nguyên
+ Khoáng sản: Thiếc, quặng sắt, apatit, crom, vật liệu xây dựng....
-         Hạn chế: xói mòn, sạt lở đất, lũ quét, bão lụt, khô hạn....
c, Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
ª Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào
ª Đặc điểm:
-         Đặc điểm chung: cấu trúc địa chất, địa hình khá phức tạp gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn. Cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ rộng lớn, mở rộng, đồng bằng ven biển thiên nhiên cận xích đạo gió mùa
-         Địa hình:
+ Trường Sơn Nam: Hướng vòng cung, sườn Tây thoải, ôm lấy các cao nguyên badan, sườn Đông đổ dốc ra biển, đối xứng Đông – Tây rõ rệt
+ Các cao nguyên, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan ở phía Tây( cao nguyên Kom Tum, Gia Lai, Đắc Lắc) có sự phân bậc độ cao 500 – 800m
+ Đồng bằng
Ÿ Đồng bằng ven biển NTB bị thu hẹp, bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu, được che chắn bởi các đảo ven bờ, thuận lợi phát triển hải cảng, du lịch, nghề cá
Ÿ Đồng bằng châu thổ Nam Bộ rộng lớn, thấp, bằng phẳng, mở rộng
-         Khí hậu, cảnh quan
+ Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt cao, biên độ nhiệt nhỏ, mùa khô sâu sắc. Tương phản về khí hậu, thủy văn giữa 2 sườn Đông – Tây Trường Sơn rõ rệt
+ Cảnh quan: rừng cận xích đạo gió mùa, động - thực vật chủ yếu là nhiệt đới và xích đạo, thú lớn: Voi, Báo, Hổ... đầm lấy, Rắn, Cá sấu....
Ÿ Tây Nguyên có diện tích rừng lớn nhất cả nước
Ÿ Ven biển rừng ngập mặn phát triển với các loài động thực vật tiêu biểu của vùng nhiệt đới, dưới nước nhiều tôm cá
-         Khoáng sản: dầu khí có trữ lượng lớn ở thiềm lục địa phía Nam, Tây Nguyên giàu bôxit
-         Hạn chế: xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi , ngập mặn trên diện rộng ở ĐBNB và hạ lưu các sông trong mùa mừa, thiếu nước nghiệm trọng vào mùa khô

Câu hỏi 1: Phân biệt đai nhiệt đới gió mùa chân núi với đai cận nhiệt gió mùa trên núi
ª Đai nhiệt đới gió mùa chân núi
-         600 – 700m (miền Bắc), 900 – 1000m (miền Nam)
-         Nhiệt đới, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi theo từng nơi
-         Đất feralit 60% diện tích đất tự nhiên ở vùng đồi núi thấp
-         Phù sa sông chiếm 24% diện tích đất ở vùng đồng bằng
-         Nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa, biến dạng khác nhau
ª Đai nhiệt đới gió mùa trên núi
-         600 – 700m (miền Bắc) đến 2600m
-         900 – 1000m (miền Nam) đến 2600m
-         Mát mẻ, mưa nhiều, độ ẩm cao
-         Độ cao thấp hơn, đất feralit có mùn
-         Độ cao hơn lớn đất mùn
-         Rừng là rộng, lá kim, động vật cận nhiệt phương Bắc, rừng kém phát triển, đơn giản loài
Câu hỏi 2: Giải thích sự khác nhau về thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc – Tây Bắc, Đông Trường Sơn – Tây Nguyên

Câu hỏi 3: CMR nước ta có sự phân hóa theo Bắc – Nam? Do đâu có sự phân hóa đó

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét