BÀI 11+12 THIÊN NHIÊN PHÂN
HÓA ĐA DẠNG
1, Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam .
ª Phạm vi
-
Phần
lãnh thổ phía Bắc: từ dãy Bạch Mã trở ra
-
Phần
lãnh thổ phía Nam :
từ dãy Bạch Mã trở vào
ª Nguyên nhân
-
Do
hình dáng lãnh thổ và vị trí địa lí: nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí
tuyến BCB, lãnh thổ hẹp ngang kéo dài theo chiều Bắc – Nam khoảng 15 độ vĩ.
-
Nguyên
nhân chủ yếu là do sự thay đổi của khí hậu từ Bắc – Nam , ranh giới là dãy Bạch Mã
-
Nhiệt độ gia tăng do:
+ Góc nhập xạ tăng
+ Ảnh hưởng của gió
mùa Đông Bắc làm giảm nhiệt độ miền Bắc vào mùa đông, phía Nam hầu như không
chịu ảnh hưởng của khối khí này
ª Biểu hiển của sự
phân hóa
a, Lãnh thổ phía Bắc (từ dãy
Bạch Mã trở ra)
-
Đặc điểm tự nhiên: nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông
lạnh
-
Đặc
điểm khí hậu:
+ Đặc điểm chung: khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa có mùa đông lạnh
+ Nhiệt độ trung bình năm > 20 độ c
+ Phân mùa nhiệt có mùa đông lạnh với 2 đến
3 tháng nhiệt độ trung bình < 18 độ c, thể hiện rõ rệt ở trung du miền núi
BB, ĐBSH
+ Biên độ nhiệt năm lớn
-
Cảnh
quan: đới rừng nhiệt đới gió mùa, thực vật động vật có nhiều loài
+ Loài nhiệt đới chiếm ưu thế
+ Loài cận nhiệt đới, ôn đới, các loài thú
lông dày (gấu, chồn, cầy, sóc ...) mùa đông vùng ĐB có thể trồng các loại rau
ôn đới
+ Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa
Câu hỏi 1: Tại sao Huế mưa vào thu đông?
-
Do địa
hình vuông góc đón các hướng gió Đông Bắc
-
Bão
-
Hội tụ
nhiệt đới, frông
-
Gió
mùa Tây Nam
Câu hỏi 2: TP HCM có lượng bốc hơi cao nhất cả nước?
Nằm ở vĩ độ thấp, gần xích đạo, lượng bức xạ nhận được
từ mặt trời lớn, lượng bốc hơi lớn
Câu hỏi 3: Mùa mưa ở nước ta chậm dần từ Bắc – Nam ?
-
Do
hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ Bắc – Nam
-
Mùa
bão chậm dần từ Bắc – Nam
Câu hỏi 4: Do đâu có sự phân hóa thiên nhiên theo
chiều Bắc – Nam ?
-
Vị trí
địa lí, hình dạng lãnh thổ
-
Sự
thay đổi của khí hậu
+ Góc nhập xạ
+ Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
Câu hỏi 5: Trình bày đặc điểm thiên nhiên phần lãnh
thổ phía Bắc?
ª Đặc điểm chung:
-
Thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
ª Khí hậu
-
Nhiệt
độ trung bình trên > 20 độ c
-
Phân
mùa nhiệt độ: có mùa đông lạnh, 2 - 3 tháng nhiệt độ < 18 độ c ở TDMNBB và
ĐBSH
-
Biên
độ nhiệt năm lớn
ª Cảnh quan
-
Rừng
nhiệt đới gió mùa
-
Thực
vật chủ yếu nhiệt đới, loài cận nhiệt, ôn đới, thú lông dày...
-
Cảnh
sắc tự nhiên thay đổi theo mùa
Câu hỏi 6: Trình bày đặc điểm thiên nhiên phần lãnh
thổ phía Nam ?
ª Đặc điểm chung: Thiên nhiên cận xích đạo
gió mùa
ª Khí hậu
-
Khí
hậu cận xích đạo gió mùa
-
Nhiệt
độ trung bình năm > 25 độ c
-
Biên
độ nhiệt năm lớn
-
Phân
mùa mưa và khô sâu sắc
-
Phân
mùa nhiệt: nóng quanh năm, không có tháng nào nhiệt độ < 20 độ c
ª Cảnh quan
-
Rừng
cận xích đạo gió mùa
-
Thực
vật, động vật chủ yếu các loài nhiệt đới và xích đạo
2, Thiên nhiên phân hóa Đông – Tây
ª Nguyên nhân: ảnh hưởng của địa hình, gió
mùa
ª Biểu hiện: 3 dải
a, Vùng biển và thềm lục địa
-
Vùng
biển nước ta có diện tích lớn gấp 3 lần đất liên với hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ
-
Độ
nông sâu, rộng hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng ĐB và vùng đồi
núi kề bên, thay đổi theo từng đoạn bờ biển
-
Vùng
thềm lục địa ở BB và NB: nông, rộng do tiếp giáp ĐBBB và ĐBNB rộng lớn, đồi núi
lùi xa đất liền
-
Vùng
thềm lục địa ở miền Trung hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu do đồi núi ăn sát ra
biển
-
Thiên
nhiên biển Đông đa dạng, giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng nhiệt đới ẩm
gió mùa
b, Vùng đồng bằng ven biển
-
Thiên
nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tùy từng nơi thể hiện mối quan hệ chặt
chẽ với vùng đồi núi phía Tây là vùng biển phía Đông
+ ĐBBB và NB rộng lớn mở rộng, do đồi núi
lùi xa vào đất liền, thiềm lục địa nông, thoải mở rộng với các bãi triều thấp,
phẳng phong cảnh thiên nhiên trù phú.
+ Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp
ngang do núi ăn sát ra biển, thiềm lục địa hẹp tiếp giáp vùng biển sâu, các
dạng địa hình bồi tụ, mài mòn, xen kẽ nhau, cồn cát, đầm phá khá phổ biến, phát
triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch, giao thông, nuôi trồng đánh bắt thủy
sản...
-
Cảnh
quan thiên nhiên có sự khác biệt: ĐBBB và NB cảnh quan trù phú thay đổi theo
mùa, duyên hải miền Trung thiên nhiên khắc nghiệt
c, Vùng đồi núi
ª Nguyên nhân: Sự phân hóa thiên nhiên theo
Đông – Tây ở vùng núi rất phức tạp chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng
của các dãy núi
ª Biểu hiện:
-
Vùng
núi Đông Bắc – Tây Bắc
+ Đông Bắc: Thiên nhiên cận nhiệt đới ẩm
gió mùa do 4 cánh cùng mở rộng về phía Bắc và Đông đón gió mùa Đông Bắc lạnh
+ Tây Bắc:
Vùng núi
thấp phía Nam Tây Bắc cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Vùng núi cao Tây Bắc cảnh quan thiên nhiên giống vùng
ôn đới do khí hậu có sự phân hóa theo độ cao của địa hình
-
Vùng Đông
Trường Sơn (duyên hải miền Trung hoặc ven biển miền Trung và Tây Nguyên
+ Khi sườn Đông Trường Sơn đón các luồng
gió Đông Bắc từ biển thổi vào tạo nên mùa mưa vào thu đông thì Tây nguyên lại
có mùa khô do tác động của tín phong BCB
+ Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì Đông
Trường Sơn lại chịu tác động của gió Tây khô nóng do tác động của gió mùa Tây
Nam hoạt động vào đầu mùa hạ và tác động của hướng địa hình
3, Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
ª Nguyên nhân: Do đặc điểm của địa hình (¾
là đồi núi, cao nguyên, trong tầng đối lưu lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 0c) và ảnh hưởng
của các yếu tố gió mùa, biển Đông
ª Biểu hiện: 3 đai cao
a, Đai nhiệt đới gió mùa chân núi
-
Độ
cao: dưới 600 – 700m ở miền Bắc và < 900 – 1000m ở miền Nam
-
Khí
hậu: nhiệt đới mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng > 25 độ c, độ ẩm thay
đổi theo từng nơi từ khô đến ẩm ướt
-
Đất:
gồm 2 nhóm chính
+ Đất feralit vùng đồi núi thấp > 60%
diện tích
+ Đất phù sa ở đồng bằng hạ lưu sông 24%
diện tích
-
Sinh
vật: gồm các hệ sinh thái nhiệt đới
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm là rộng
thường xanh
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa,
rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Trên các loại thổ
nhưỡng đặc biệt có các hệ sinh thái: rừng thường xanh trên đá vôi, rừng là rộng
thường xanh ngập mặn
b, Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
-
Độ
cao: Từ giới hạn trên của đai nhiệt đới gió mùa chân núi. 600 – 700m( miền
Bắc), 900 – 1000m (miền Nam )
đến 2600m
-
Khí
hậu: mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ > 25 độ c, mưa nhiều hơn, độ ẩm
tăng
-
Đất
- sinh vật:
-
+ Độ
cao 600 – 700m (miền Bắc), 900 – 1000m miền Nam) đến 1600 - 1700m, do khí hậu lạnh ẩm
đã hình thành các hệ sinh thái rừng là rộng, lá kim, đất feralit có mùa, động
vật là các loài chim, thú cận nhiệt phương Bắc gấu, cầy, cáo...)
+ Độ cao 1600 – 1700m đến 2600m hình thành
đất mùn. Rừng kém phát triển đơn giản về thành phần loài, rêu và địa y phủ kín
thân cành cây, có các loài cây ôn đới, chim di cư hệ Himalaya
c, Đai ôn đới gió mùa trên núi
-
Độ
cao: trên 2600m 9chỉ có ở HLS)
-
Khí
hậu: ôn đới, quanh năm nhiệt độ < 15 độ c, mùa đông < 5 độ c
-
Đất:
mùn thô
-
Sinh
vật: có các loài thực vật ôn đới (đỗ quyên, thiết sam, lãnh sam...)
4, Các miền địa lý tự nhiên
a, Miền Bắc và ĐBBB
ª Phạm vi: Tả ngạn sông hồng, gần vùng núi
ĐB và ĐBBB
ª Đặc điểm:
-
Đặc
điểm chung: có quan hệ mật thiết về địa chất, kiến tạo với Hoa Nam .
Tân kiến tạo nâng lên yếu, chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc
-
Địa
hình:
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng núi và
sông nổi bật là hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn
+ Các thung lũng sông lớn và ĐBBB mở rộng
+ Địa hình bờ biển đa dạng, nhiều vịnh đảo,
quần đảo, thềm lục địa nông, thoải mở rộng, thuận lợi phát triển tổng hợp kinh
tế biển
+ Ngoài ra: địa hình catxto khá phổ biến,
nhiều cảnh quan đẹp, nổi tiếng( Hạ Long..)
-
Khí
hậu, cảnh quan:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông
lạnh nhất cả nước, mùa hạ nóng, mưa nhiều, thể hiện rõ ở sự hạ thấp đai cao cận
nhiệt đới và sự thay đổi cảnh quan theo mùa.
-
Khoáng
sản: than, quặng sắt, thiếc, vật liệu xây dựng, có khí ở bể trầm tích sông Hồng
-
Hạn
chế: sự thất thường của khí hậu, dòng chảy sông ngòi tính bất ổn của thời tiết
b, Miền TB và BTB
ª Phạm vi: từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy
Bạch Mã
ª Đặc điểm:
-
Đặc
điểm chung: có quan hệ về địa chất kiến tạo với Vân Nam (TQ). Tân kiến tạo nâng
lên mạnh và sự suy yếu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
-
Địa
hình:
+ Chủ yếu là núi trung bình và núi cao,
hướng núi và sông nổi bật là hướng TB – ĐN , là miền duy nhất địa hình núi cao
với đầy đủ 3 đai cao
+ Địa hình núi chiếm ưu thế, trong vùng còn
có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên... thuận lợi phát triển nông lâm kết
hợp, sông ngòi có độ dốc lớn, tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước
+ Đồng bằng ven biển nhỏ, hẹp: ven biển có
nhiều cồn cát, đầm phá, bãi biển đẹp, thuận lợi xây dựng cảng, phát triển du
lịch, giao thông vận tải, nuôi trồng đánh bắt thủy sản
-
Khí
hậu, cảnh quan:
+ Khí hậu: so với miền Bắc và ĐBBB tính
chất nhiệt đới tăng dần với sự có mặt của các thành phần thực vật phương Nam . Vai trò
của bức chắn Trường Sơn với 2 mùa gió nghịch
Hướng ĐB –
TN đã làm mùa mưa chậm dần sang thu đông và hình thành thời tiết gió tây khô
nóng ở đồng bằng ven biển BTB vào đầu mùa hạ
+ Rừng: tương đối nhiều, đứng thứ 2 cả nước
sau Tây Nguyên
+ Khoáng sản: Thiếc, quặng sắt, apatit,
crom, vật liệu xây dựng....
-
Hạn
chế: xói mòn, sạt lở đất, lũ quét, bão lụt, khô hạn....
c, Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
ª Phạm vi: từ dãy Bạch Mã
trở vào
ª Đặc điểm:
-
Đặc
điểm chung: cấu trúc địa chất, địa hình khá phức tạp gồm các khối núi cổ, các
bề mặt sơn nguyên bóc mòn. Cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ rộng lớn, mở
rộng, đồng bằng ven biển thiên nhiên cận xích đạo gió mùa
-
Địa
hình:
+ Trường Sơn Nam : Hướng vòng cung, sườn Tây
thoải, ôm lấy các cao nguyên badan, sườn Đông đổ dốc ra biển, đối xứng Đông –
Tây rõ rệt
+ Các cao nguyên, sơn nguyên bóc mòn, cao
nguyên badan ở phía Tây( cao nguyên Kom Tum, Gia Lai, Đắc Lắc) có sự phân bậc
độ cao 500 – 800m
+ Đồng bằng
Đồng bằng
ven biển NTB bị thu hẹp, bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu, được che chắn
bởi các đảo ven bờ, thuận lợi phát triển hải cảng, du lịch, nghề cá
Đồng bằng
châu thổ Nam Bộ rộng lớn, thấp, bằng phẳng, mở rộng
-
Khí
hậu, cảnh quan
+ Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt
cao, biên độ nhiệt nhỏ, mùa khô sâu sắc. Tương phản về khí hậu, thủy văn giữa 2
sườn Đông – Tây Trường Sơn rõ rệt
+ Cảnh quan: rừng cận xích đạo gió mùa,
động - thực vật chủ yếu là nhiệt đới và xích đạo, thú lớn: Voi, Báo, Hổ... đầm
lấy, Rắn, Cá sấu....
Tây Nguyên
có diện tích rừng lớn nhất cả nước
Ven biển
rừng ngập mặn phát triển với các loài động thực vật tiêu biểu của vùng nhiệt
đới, dưới nước nhiều tôm cá
-
Khoáng
sản: dầu khí có trữ lượng lớn ở thiềm lục địa phía Nam , Tây Nguyên giàu bôxit
-
Hạn
chế: xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi , ngập mặn trên diện rộng ở ĐBNB và
hạ lưu các sông trong mùa mừa, thiếu nước nghiệm trọng vào mùa khô
Câu hỏi 1: Phân biệt đai nhiệt đới gió mùa chân núi
với đai cận nhiệt gió mùa trên núi
ª Đai nhiệt đới gió mùa chân núi
-
600 – 700m (miền Bắc), 900 – 1000m (miền Nam)
-
Nhiệt đới, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi theo từng nơi
-
Đất feralit 60% diện tích đất tự nhiên ở vùng đồi núi thấp
-
Phù sa sông chiếm 24% diện tích đất ở vùng đồng bằng
-
Nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa, biến dạng khác nhau
ª Đai nhiệt đới gió mùa
trên núi
-
600 – 700m (miền Bắc) đến 2600m
-
900 – 1000m (miền Nam) đến 2600m
-
Mát
mẻ, mưa nhiều, độ ẩm cao
-
Độ cao
thấp hơn, đất feralit có mùn
-
Độ cao
hơn lớn đất mùn
-
Rừng
là rộng, lá kim, động vật cận nhiệt phương Bắc, rừng kém phát triển, đơn giản
loài
Câu hỏi 2: Giải thích sự khác nhau về thiên nhiên giữa
vùng núi Đông Bắc – Tây Bắc, Đông Trường Sơn – Tây Nguyên
Câu hỏi 3: CMR nước ta có sự phân hóa theo Bắc – Nam ?
Do đâu có sự phân hóa đó
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét