Thứ Sáu, 15 tháng 1, 2016

các thuật ngữ lịch sử phổ thông


- Cách Mạng Tư Sản :cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo nhằm đánh đổ chế độ phong kiến đã lỗi thời, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản ( CMTS Hà Lan 1566, CMTS Pháp 1789) hoặc CMTS còn do giai cấp phong kiến tiến hành để tránh sự khủng hoảng của chế độ phong kiến, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. lực lượng đưa CMTS đến thắng lợi là nhân dân lao động, song thành quả cách mạng lại rơi vào tay tư sản. Tuy có diễn ra ở nhiều hình thức khác nhau nhưng bản chất vẫn là nhằm phá vỡ sự kìm hãm của chế độ phong kiến để giai cấp tư sản lên nắm quyền.

- Cách Mạng Dân Chủ Tư Sản: là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo, quần chúng nhân dân là động lực chính, nhằm đánh đổ chế độ phong kiến đã lỗi thời giành dân chủ, sau cách mạng thành công, giai cấp tư sản lập chế độ cộng hòa, nắm quyền thống trị thay cho giai cấp phong kiến , mở đường cho chủ nghĩa tư bản giành độc lập và phát triển.

- Cách Mạng Dân Chủ Tư Sản Kiểu Mới: cách mạng làm nhiệm vụ cách mạng dân chủ tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo, sau khi thắng lợi sẽ chuyển lên cách mạng XhCN: cách mạng 1905, cách mạng tháng 2-1917 ở Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

- Cách Mạng Dân Tộc Dân Chủ: cách mạng ở các nước thuộc địa và phụ thuộc, thực hiện 2 nhiệm vụ cơ bản là chống đế quốc xâm lược và phong kiến tay sai giành độc lập, dân chủ cho nhan dân.Cách Mạng TULA : cách mạng tháng 10 năm 1945 ở Lào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo ( TULA-tiếng Lào là tháng 10).

-- Chiến lược cách mạng: đường lối chung và cơ bản về nhiệm vụ, mục tiêu cách mạng, về phương thức đấu tranh, về tổ chức sắp xếp lực lượng, về xác định kể thù, đồng minh trong toàn bộ cuộc cách mạng và trong từng giai đoạn cách mạng :chiến lược cách mạng XHCN.

- Chiến Tranh: hiện tượng chính trị - xã hội được thể hiện ở cuộc đấu tranh vũ trang giữa các nước hoặc liên minh các nước đó là sự tiếp tục chính trị bằng bạo lực, về tính chất có chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.

- Chiến Lược Kinh Tế: phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế trong một thời gian dài.- Chiến lược kinh tế - xã hội: phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế đồng thời nhằm giải quyết các vấn đề xã hội ( chiến lược KT - XH của nước ta từ 1986 - 2000).

- Chiến Lược Quân Sự: bộ phận quan trọng nhất của nghệ thuật quân sự, bao gồm các vấn đề lí luận và thực tiễn về chuẩn bị chiến tranh, nghiên cứu việc vận dụng những quy luật và thực tiễn về chuẩn bị chiến tranh, nghiên cứu việc vận dụng những quy luật của chiến tranh để tiến hành những chiến dịch lớn, xác định nhiệm vụ và phân bố lực lượng quân sự, các hướng tiến quân lớn. chiến lược quân sự xuất phát từ đường lối chính trị, đường lối quân sự phục vụ cho đường lối chính trị.

- Chiến lược Toàn Cầu : của Mĩ nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới sau thế chiến thứ II với 3 mục tiêu cơ bản : ngăn chặn đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản; đàn áp phong trào cách mạng giải phóng dân tộc và phong trào công nhân; buộc các nước tư bản khác phụ thuộc Mĩ.- Chiến Tranh Kinh Tế: xung đột gay gắt trên lĩnh vực kinh tế do bọn đế quốc tiến hành để chống phá các nước xã hội chủ nghĩa, các nước nhỏ yếu, hoặc để cạnh tranh với nhau: chiến tranh kinh tế giữa Mĩ và Nhật.

- Chiến Tranh Tương Tàn ( Nội Chiến): cuộc chiến do người trong cùng một nước tiến hành để chống lại nhau. có nội chiến cách mạng do nhân dân đấu tranh chống bọn phản động do các thế lực bên ngoài chỉ huy, có nội chiến do bọ phản động nổi lên chống phá chính quyền nhân dân tiến bộ: Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng - V.I Lênin.

- Các Nước Thuộc Thế GIới Thứ 3: các nước tuyên bố trung lập không theo tư bản chủ nghĩa, cũng không theo xã hội chủ nghĩa phần lớn là các nước đang phát triển nhưng cũng có những cường quốc lớn như Ấn Độ.

- Nông trang tập thể: tổ chức hợp tác xã nông nghiệp của nông dân ở Liên Xô, ra đời từ thời kỳ tập thể hóa nông nghiệp. Nông Trường quốc doanh: cơ sở sản xuất nông nghiệp của toàn dân, do nhà nước XHCN quản lí, xuất hiện ở Liên Xô trước đây, có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.

- Nông Hội: tổ chức cách mạng của nông dân do Đảng vô sản lãnh đạo, đấu tranh chống đế quốc, phong kiến trong cách mạng dân tộc dân chủ.- Phòng Nhì: tổ chức tình báo quân sự của quốc phòng pháp.

- quân chủ lập hiến chế độ chính trịcủa một nước trong đó quyền lực vua bị hạn chế bằng một hiến pháp do quốc hội định ra.- Quân Chủ Tư Sản : nhà nước có vua nhưng chỉ là hình thức còn thực quyền nằm trong tay tư sản.

- Quân Dịch: chế độ bắt thanh niên đi lính ở các nước tư bản.- Quân Viễn Chinh: đội quân của 1 nước phái đi đánh một nước khác.

- Bồ Câu: phái bồ câu những người trong chính quyền Mĩ phản đối việc tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam( họ đại diện cho lực lượng tiến bộ).- Bước Ngoặt Lịch sử có những chuyển biến mạnh mẽ, tạo nên sự thay đổi căn bản trong sự phát triển lịch sử.- Sơ Thảo: tài liệu viết lần đầu chưa thật sâu, thật đầy đủ.

- Tam Quyền Phân lập: nguyên tắc tổ chức nhà nước dân chủ tư sản, quy định tách riêng 3 quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp kiểm soát và kiềm chế lẫn nhau.- Tạm ước: điều ước tạm thời trong khi chưa có điều ước chính thức giữa 2 hay nhiều nước.

- Lính khố xanh: lính người việt do Thực dân Pháp tổ chức ở các tỉnh trước năm 1945 chân quấn xà cạp bằng vải màu xanh- Lính khố đỏ: binh lính người Việt trong quân đội Pháp chân quấn xà cạp màu đỏ

- Lính khố vàng : Lính của triều đình huế, canh gác cung điện chân quấn xà cạp bằng vải vàng.

- Khởi Nghĩa: hình thức đấu tranh cao nhất của quần chúng nhân dân bị áp bức bóc lột nổi lên lật đổ giai cấp thống trị trong nước hay bọn xâm lược nước ngoài giành chính quyền về tay mình.- Kháng Chiến: cuộc chiến tranh của một quốc gia độc lập, của nhân dân chống lại sự xâm lược của một hay nhiều quốc ga từ bên ngoài vào.

- Khu Phi Quân Sự; khu vực quy định không bên nào được dặt căn cứ quân sự và tiến hành các hoạt động quân sự ở khu vực đó.


- Phan Ngọc Liên - trích từ điển thuật ngữ lịch sử phổ thông-

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét