ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí
-
Nằm ở:
Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương.
-
Tiếp
giáp:
+ Đất liền: Trung Quốc, Lào, Campuchia
+ Biển: Chung biển Đông với 8 quốc gia: Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan,
Malaixia, Xingapo, Indonexia, Brunây, Philippin.
-
Hệ tọa
độ:
+ Trên đất liền:
Điểm cực Bắc: 23023’B Xã Lũng Cú – Huyện Đồng Văn – Tỉnh Hà
Giang.
Điểm cực Nam :
8034’B Xã Đất Mũi – Huyện Ngọc Hiển – Tỉnh Cà Mau.
Điểm cực Đông: 109024’Đ Xã Vạn Thạch – Huyện Vạn Ninh – Tỉnh Khánh
Hòa.
Điểm cực Tây: 10209’Đ Xã Sín Thầu – Huyện Mường Nhé – Tỉnh
Điện Biên.
+ Trên biển: kéo dài tới 6050’B;
1010Đ đến 117020’Đ trên biển Đông
Kết luận: Nước
ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, vừa gắn liền với lục địa
Á-Âu, vừa tiếp giáp biển Đông thông ra TBD, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu
vực múi giờ thứ 7.
2. Phạm vi lãnh thổ (vùng đất, vùng trời, vùng biển)
a. Vùng đất
-
Gồm
toàn bộ phần đất liền và các hải đảo (hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ)
-
Diện
tích: 331.212 km2 và 2 quần đảo lớn xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa
-
Có
biên giới chung với: + Trung Quốc dài
1400km
+ Lào dài 2100km
+ Campuchia dài 1100km
Đường bờ biển
dài 3260km, cong hình chữ S (kéo dài từ móng cái đến Hà Tiên 28/63 tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương tiếp giáp biển)
b. Vùng biển
-
Diện
tích: trên 1 triệu km2 (dài 3260km,
giáp 8 quốc gia)
-
Theo
công ước quốc tế của Liên Hợp Quốc về luật biển được kí kết năm 1982: 1 quốc gia ven biển sẽ có vùng biển gồm 5 bộ
phận:
+ Nội thủy: là vùng nước phía trong vùng cơ
sở tiếp giáp với đất liền, được coi như một bộ phận của đất liền.
+ Lãnh hải: vùng biển có chiều dài 12 hải
lí tính từ đường cơ sở, ranh giới bên ngoài lãnh hải là biên giới quốc gia trên
biển
+ Tiếp giáp lãnh hải: có chiều dài 12 hải
lí bên ngoài lãnh hải, quốc gia ven biển có quyền thực hiện các biện pháp bảo
vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, quy định về y tế, môi trường, nhập
cư
+ Vùng đặc quyền kinh tế: tính từ đường cơ
sở ra 200 hải lí, nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế, nhưng vẫn cho
các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay được tự
do hoạt động về hàng hải, hàng không theo công ước của Liên Hợp Quốc về luật
biển năm 1982
+ Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển, đất
dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài, lãnh hải có độ sâu
200m hoặc lớn hơn, quốc gia có chủ quyền ven biển có quyền hoàn toàn về thăm
dò, khai thác, bảo vệ, quản lí tài nguyên thiên nhiên.
c. Vùng trời
Là khoảng không
gian không giới hạn độ cao, bao trùm trên toàn lãnh thổ, trên đất liền được xác
định trên đường ranh giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và
không gian các đảo.
3. Ý nghĩa vị trí địa lí
a. Về tự nhiên
-
Vị trí
địa lí đã quy định thiên nhiên nước ta là tự nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Nằm hoàn toàn trong vùng nôi chí tuyến
bán cầu Bắc nên có nhiệt cao, số giờ nắng nhiều
+ Tiếp giáp biển Đông đã làm biến tính các
khối khí khi qua biển, tự nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, khác hẳn một
số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi
+ Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mậu
dịch, gió mùa châu Á điển hình nhất thế giới nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt
-
Vị trí
tiếp giáp lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng TBD và Địa Trung
Hải. Trên đường di lưu, di cư của nhiều loài đông vật, thực vật nên tài nguyên
khoáng sản và giới sinh vật vô cùng phong phú.
-
Vị trí địa lí và hình thể đã tạo ra sự phân
hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc – Nam , giữa miền núi với đồng bằng,
ven biển, hải đảo. Hình thành các vùng tự nhiên khác nhau
-
Nằm
trong vùng có nhiều thiên tai: hạn hán, lũ lụt...
b. Về kinh tế - văn hóa – xã hội – an ninh quốc phòng
1. Kinh tế
-
Nằm
trên ngã 4 đường hàng hải, hàng không quốc tế, khu vực kinh tế sôi động, các
tuyến đường bộ đường sắt, cảng biển, sân bay... Nước ta còn là của ngõ ra biển
của Lào, đông bắc Thái Lan, Campuchia, tây nam Trung Quốc, thuận lợi cho nước
ta thực hiện chính sách mở của giao lưu, hội nhập, thu hút đầu tư nước ngoài.
-
Thuận
lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển, đánh bắt nuôi trồng hải sản, du lịch,
khai thác khoáng sản, giao thông vận tải biển.
2. Văn hóa, xã hội
-
Vị trí
liền kề có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa, xã hội với các nước trong
khu vực tạo điều kiện cho nước ta chung sống hòa bình, hữu nghị, hợp tác với
các nước trong khu vực và trên thế giới.
3. An ninh quốc phòng
-
Có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng ở vùng
Đông Nam Á khu vực năng động, nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế
giới
-
Biển
Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xậy dựng, phát triển, bảo vệ tổ quốc
-
Tuy
nhiên còn 1 số hạn chế: đường biên giới dài, cạnh tranh về kinh tế, biển Đông
có chung với nhiều quốc gia. Việc bảo về chủ quyển lãnh thổ phải luôn được đề
cao
Câu hỏi dành cho phần địa
lí tự nhiên
Câu 1, Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của
nước ta (2điểm)
Câu 2, Trình bày các bộ phận hợp thành của vùng biển
nước ta.
Câu 3, Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí (2 điểm)
Câu 4, Trình bày hệ tọa độ địa lí. Vị trí địa lí có
ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta (1điểm)
Câu 5, Vị trí địa lí của nước ta có ảnh hưởng như thế
nào đến thiên nhiên ?
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét