HỆ THỐNG TỪ KHÓA TÌM Ý VÀ LẬP DÀN Ý CHO BÀI NLXH
1/ Đối với nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí:Đặt Từ khóa cho 3 phần theo kết cấu của bài văn, như sau :
a. Mở bài: Gợi – Đưa – Báo:
+ Gợi : là Gợi ý ra vấn đề cần nghị luận
+ Đưa : là Đưa vấn đề cần nghị luận ra
+ Báo : là Báo phải làm gì về vấn đề đưa ra nghị luận ( có tính chuyển ý )
b. Thân bài : Giải – Phân – Bác – Đánh+ Giải:
+ Giải thích rõ nội dung tư tưởng, đạo lí ( bằng cách giải thích các từ ngữ,các khái niệm…)
+ Phân:Phân tích các mặt đúng của tư tưởng, đạo lí (dùng dẫn chứng từ cuộc sống và văn học để chứng minh)
+ Bác: Bác bỏ những biểu hiện sai lệch liên quan đến tư tưởng, đạo lí (dùng dẫn chứng từ cuộc sống và văn học để chứng minh)
+ Đánh: Đánh giá ý nghĩa tư tưởng, đạo lí đã nghị luậnc. c)Kết bài : Tóm – Rút – Phấn
+ Tóm : Tóm tắt, khái quát lại vấn đề đã nghị luận+ Rút : Rút ra ý nghĩa, bài học nhận thức từ tư tưởng, đạo lí
+ Phấn : Phấn đấu, suy nghĩ riêng của bản thân về vấn đề nghị luận
a. Mở bài: Gợi – Đưa – Báo:
+ Gợi : là Gợi ý ra vấn đề cần nghị luận
+ Đưa : là Đưa vấn đề cần nghị luận ra
+ Báo : là Báo phải làm gì về vấn đề đưa ra nghị luận ( có tính chuyển ý )
b. Thân bài : Giải – Phân – Bác – Đánh+ Giải:
+ Giải thích rõ nội dung tư tưởng, đạo lí ( bằng cách giải thích các từ ngữ,các khái niệm…)
+ Phân:Phân tích các mặt đúng của tư tưởng, đạo lí (dùng dẫn chứng từ cuộc sống và văn học để chứng minh)
+ Bác: Bác bỏ những biểu hiện sai lệch liên quan đến tư tưởng, đạo lí (dùng dẫn chứng từ cuộc sống và văn học để chứng minh)
+ Đánh: Đánh giá ý nghĩa tư tưởng, đạo lí đã nghị luậnc. c)Kết bài : Tóm – Rút – Phấn
+ Tóm : Tóm tắt, khái quát lại vấn đề đã nghị luận+ Rút : Rút ra ý nghĩa, bài học nhận thức từ tư tưởng, đạo lí
+ Phấn : Phấn đấu, suy nghĩ riêng của bản thân về vấn đề nghị luận
2/ Đối với nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống :Đặt Từ khóa cho 3 phần theo kết cấu của bài văn, như sau :
a. Mở bài: Gợi – Đưa – Báo
+ Gợi : là Gợi ý ra vấn đề cần nghị luận
+ Đưa : sau khi gợi thì Đưa vấn đề cần nghị luận ra
+ Báo : là Báo phải làm gì về vấn đề đưa ra nghị luận ( có tính chuyển ý )
b. Thân bài : Thực – Nguyên – Hậu – Biện
+ Thực : nêu lên Thực trạng hiện tượng đời sống đưa ra nghị luận
+ Nguyên nhân: là Nguyên nhân nào xảy ra hiện tượng đời sống đó ( nguyên nhân khách quan và chủ quan )
+ Hậu : là Hậu quả của hiện tượng đời sống mang lại, gồm có hậu quả tốt và hậu quả xấu
+ Biện pháp : là Biện pháp tác động vào hiện tượng đời sống để ngăn chặn (nếu gây ra hậu quả xấu) hoặc phát triển (nếu hậu quả tốt)
c. Kết bài : Tóm – Rút – Phấn
+ Tóm : Tóm tắt, khái quát lại vấn đề đã nghị luận
+ Rút : Rút ra ý nghĩa, bài học từ hiện tượng đời sống đã nghị luận
+ Phấn : Phấn đấu, bày tỏ thái độ của bản thân về hiện tượng đời sống đã nghị luận
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét